Mục tiêu thay đổi hành vi lối sống được đặt lên hàng đầu vì nó an toàn và hiệu quả trong kiểm soát đường huyết và giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Mục tiêu điều trị huyết áp và mỡ máu cũng giống như đối với người bệnh ĐTĐ. Người mắc tiền ĐTĐ nên giảm cân nặng từ 5 đến 10% và về lâu dài nên duy trì mức cân nặng này, sử dụng các chiến lược như tự theo dõi, đặt mục tiêu điều trị khả thi, từng bước một, kiểm soát các tác nhân kích thích.
Cần ăn chế độ ăn giảm cân - giảm nguy cơ đái tháo đường.
Mục tiêu thay đổi hành vi lối sống được đặt lên hàng đầu vì nó an toàn và hiệu quả trong kiểm soát đường huyết và giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Mục tiêu điều trị huyết áp và mỡ máu cũng giống như đối với người bệnh ĐTĐ. Người mắc tiền ĐTĐ nên giảm cân nặng từ 5 đến 10% và về lâu dài nên duy trì mức cân nặng này, sử dụng các chiến lược như tự theo dõi, đặt mục tiêu điều trị khả thi, từng bước một, kiểm soát các tác nhân kích thích,
Thông thường, người bị tiền ĐTĐ nên tập thể dục ở mức độ vừa phải khoảng 30 đến 60 phút mỗi ngày, tối thiểu 5 ngày trong tuần. Thực hiện chế độ ăn ít chất béo, chất béo bão hòa và phải đủ chất xơ. Giảm bớt muối và tránh đồ uống có cồn để kiểm soát huyết áp.
Vì FDA chưa duyệt cho dùng bất cứ loại thuốc nào để ngăn ngừa ĐTĐ, bất cứ quyết định dùng thuốc nào để điều trị tiền ĐTĐ đểu phải dựa trên chứng cứ xác đáng và phải cân nhắc lợi - hại. Đối với những người mắc tiền ĐTĐ với các yếu tố nguy cơ cao, có thể cân nhắc dùng thuốc hạ đường huyết kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn uống, tập luyện. Các thuốc metformin và acarbose khá an toàn và đã được chứng minh là làm chậm quá trình tiến triển từ tiền ĐTĐ lên ĐTĐ. TZD cũng ngăn ngừa tiền ĐTĐ tiến triển thành ĐTĐ nhưng vẫn còn một số lo ngại khi dùng thuốc này do các vấn đề liên quan tới suy tim do ứ huyết hoặc gây giòn xương.
Mặc dù chưa được FDA chấp thuận, Hiệp hội ĐTĐ Hoa kỳ vẫn đưa ra khuyến cáo metformin là thuốc duy nhất nên được xem xét để sử dụng phòng ĐTĐ. Metformin được khuyến cáo cho người có nguy cơ cao ở cả hai hình thức: tiền ĐTĐ (IGT và IFT), có chỉ số BMI ít nhất từ 25 và người dưới 60 tuổi.
Mỡ máu cũng phải được duy trì ở mức mục tiêu điều trị của người bệnh ĐTĐ. Nhóm statin được khuyên dùng để đạt mục tiêu điều trị: 100 mg/dL đối với LDL, 130mg/dL đối với HDL và 90mg/dL đối với apolipoprotein B. Fibrates, bile acid sequestrants, ezetimibe và một số loại thuốc khác có thể có tác dụng tốt đối với một số bệnh nhân. Niacin có thể làm giảm mỡ máu nhưng có nhiều nguy cơ gây tăng đường huyết.
Người mắc tiền ĐTĐ cũng phải duy trì mức huyết áp như mức mục tiêu được khuyến cáo hiện nay của người bệnh ĐTĐ (huyết áp tâm thu < 130mmHg và tâm trương 80mmHg). Thuốc ức chế men chuyển angiotensin hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin là lựa chọn hàng đầu và thuốc chẹn kênh canxi là lựa chọn thứ hai trong điều trị. Vì tác dụng phụ là hạ đường huyết nên tránh kê thiazides và/hoặc chẹn beta, nếu có thể.
Nên dùng aspirin cho tất cả những người mắc tiền ĐTĐ ít nguy cơ bị các bệnh dạ dày, ruột, xuất huyết não hoặc các loại xuất huyết khác.
Theo dõi tiền ĐTĐ và điều trị?
Người mắc tiền ĐTĐ nên làm xét nghiệm rối loạn dung nạp glucose hàng năm và kiểm tra microalbumin niệu và đường huyết đói, HbA1C, mỡ máu 6 tháng một lần. Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất (có nhiều hơn một những yếu tố sau: rối loạn dung nạp glucose, rối loạn đường huyết đói, hoặc hội chứng rối loạn chuyển hóa) cần được theo dõi chặt chẽ hơn.
Phác đồ xử trí tại Việt Nam
Hiện nay chưa có khuyến cáo chính thức, nên theo chúng tôi, căn cứ vào những khuyến cáo tại Mỹ:
Thay đổi lối sống: Vai trò then chốt
- Giảm cân: 5 - 10% cân nặng
- Ăn ít chất béo, chất béo bão hòa, ăn nhiều chất xơ.
- Ăn nhạt.
- Tránh uống đồ cồn.
- Luyện tập thể dục: 30-60 phút/ngày, ít nhất 5 ngày/tuần.
Thuốc hạ đường huyết: metformin (metfamin 8501).
- Dùng khi thay đổi lối sống nhưng đường huyết vẫn nằm ở mức giới hạn cao.
- Mục tiêu: đường huyết <5,6mmol/L.
- Lợi ích: làm chậm tiến triển thành ĐTĐ, chậm biến chứng tim mạch.
- Độ an toàn của thuốc.
Điều trị các yếu tố nguy cơ:
- Điều trị mỡ máu:
LDL < 100mg /dL.
HDL > 130mg /dL.
Apolipoprotein B <90mg/dL.
- Điều trị Huyết áp:
HATT < 130mmHg.
HATTr < 80mmHg.
- Các yếu tố khác.
Theo BV Nội tiết TW
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét